Introduction
Từ năm 1990, sau khi tách chuyển Liên đoàn địa chất 9 về Bộ năng lượng và thành lập Cục Địa chất và Khoáng sản thì gần như các đơn vị trực thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản và Khai thác khoáng sản không làm nhiệm vụ khảo sát thăm dò than. Toàn bộ nhiệm vụ này do Công ty Địa chất Mỏ - TKV cùng một số đơn vị khảo sát thuộc Bộ năng lượng đảm nhiệm. Do đó, Công ty Địa chất Mỏ có nhiều năm kinh nghiệm trong khoan thăm dò than tại Vùng Quảng Ninh, đồng bằng Sông Hồng.
Business sector
- Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm;
- Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm;
- Truyền tải và phân phối điện;
- Thoát nước và xử lý nước thải;
- Thu góm rác thải không độc hại;
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Vệ sinh chung nhà cửa;
- Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt;
- Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
- Khai thác muối;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
- Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng;
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Sản xuất máy chuyên dụng khác;
- Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu;
- Dịch vụ phục vụ ăn uống;
- Dịch vụ liên quan đến in;
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Hoạt động kiến trúc và tư ván kỹ thuật có liên quan;
- Phá vỡ;
- In ấn;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;
- Sữa chữa thiết bị điện;
- Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khai thác quặng kim loại quý hiếm;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác khoáng khác;
- Xây dựng nhà để ở;
- Khai thác quặng sắt;
- Xây dựng nhà không để ở;
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Xây dựng công trình đường sắt;
- Xây dựng công trình đường bộ;
- Xây dựng công trình điện;
- Xây dựng công trình cấp, thoát nước;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải;
- Khia thcs, xử lý và cung cấp nước;
- Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự;
- dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu;
- Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu;
- chuẩn bị mặt bằng;
- Cho thuê xe có động cơ;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển;
- Bán buôn đồ uống; Bán buôn đồ uống không có cồn;
- Dịch vụ đóng gói; Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm dán tem, nhãn và đóng dấu;
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu; Lập đề án, báo cáo khai thác sử dụng tài nguyên bao gồm: Lập đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt; Lập đề án, báo cáo khái thác sử dụng nước dưới đất; Lập đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước biển;
- Hoạt động ý tế khác chưa được phân vào đâu.
History
| Date of incorporation |
01/09/1958 |
| Certificate of registration number |
5701436805 |
| Date of issue |
15/07/2025 |
| Capital |
108,000,000,000 |
| Tax Code |
5701436805 |
| Sectors & Industries |
Tài nguyên cơ bản > Khai khoáng chung |
- CTCP Địa chất mỏ - TKV tiền thân là Đoàn thăm dò 9, Công ty được thành lập theo Quyết định số 223/ĐC ngày 1/9/1958 của Sở Địa chất - Bộ Công nghiệp.
- Theo văn bản số 3132/CN ngày 7/11/1964 của Thủ tướng Chính phủ cho phép Tổng cục Địa chất nâng cấp Đoàn thăm dò 9 thành Liên Đoàn Địa chất 9 với các Đoàn thăm dò trực thuộc. Liên chi đoàn Địa chất 9 tiếp nhận các Đoàn địa chất làm nhiệm vụ tìm kiếm thăm dò than và vật liệu xây dựng của Liên đoàn 2 theo Quyết định số 346 /QĐ-TC ngày 11/12/1973 của Tổng cục Địa chất. Tại quyết định số 357/QĐ-TC ngày 11/12/1975 của Tổng cục Địa chất, liên đoàn Đại chất 9 tiếp nhận.
- Trong những năm của thập kỷ 80, Liên đoàn Địa chất 9 và đổi tên thành Công ty Địa chất và khai thác khoáng sản, theo quyết định số 609/NL-TCCBLĐ ngày 13/12/1991 của Bộ Năng lượng.
- Ngày 10/10/1994, Thủ tướng chính phủ có Quyết định số 563/TTg thành lập Tổng công ty Than Việt Nam.
- Tổng công ty Than Việt Nam đã điều chuyển xí nghiệp thăm dò Khảo sát 4 từ Công ty Than Cẩm phả Quyết định số 296/TVN-TCCB ngày 10/2/1996 và Xí nghiệp Thăm dò khai thác than từ Công ty than Hòn Gai.
- Tổng công ty Than Việt Nam ra Quyết định số 616/QĐ-HĐQT ngày 24/4/2003 với nội dung: Tách phần địa chất của Công ty Đị chất và KTKS để thành lập công ty Địa chất mỏ thực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam kể từ ngày 1/5/2003.
- Ngày 28/9/2010, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ra quyết định số 2322/QĐ-HĐTV về việc phê duyệt đề án và chuyển Công ty Địa chất mỏ - TKV thành Công ty TNHH MTV Địa chất mỏ - TKV.
- Ngày 6/10/2015, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đã có Quyết định số 1987/QĐ -TKV về việc Phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty TNHH MTV Địa chất Mỏ - TKV thành CTCP.
- Ngày 19/11/2015, Tại Sở Giao dịch chứng khóan Hà Nội đã tổ chức phiên đấu giá bán cổ phần lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Địa chất mỏ - TKV.
- Ngày 25/12/2015, Công ty được Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đonah nghiệp CTCP số 5701436805 với VĐL là 108 tỷ đồng.
- CTCP Địa chất mỏ - TKV chính thức hoạt động theo mô hình CTCP kể từ ngày 1/1/2016.
- Ngày 9/3/2016, Công ty được UBCKNN chấp thuận là Công ty đại chúng công văn số 1086/UBCK - GSDC ngày 9/3/2016 theo công văn số 1086/UBCK-GSDC.
Listing information
| Date of listing |
15/07/2025 |
| Stock exchange |
UPCOM |
| Par Value |
10,000 |
| Initial Listing Price |
10,000 |
| Listing Volume |
10,800,000 |
| Total Listing Value |
108,000,000,000 |
Management team
|
Vũ Văn Khẩn
|
Chủ tịch HĐQT
|
|
Phạm Văn Khảm
|
Thành viên HĐQT
|
|
Phạm Văn Ngôn
|
Thành viên HĐQT
|
|
Đỗ Văn Trường
|
Thành viên HĐQT
|
|
Hà Minh Thọ
|
Thành viên HĐQT
|
|
Lê Thị Kim Dung
|
Trưởng ban kiếm soát
|
|
Hoàng Kim An
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
|
Nguyễn Đức Luận
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
|
Hà Minh Thọ
|
Giám đốc
|
|
Phạm Văn Ngôn
|
Phó Giám đốc
|
|
Trần Văn Tới
|
Phó Giám đốc
|
|
Nguyễn Xuân Huệ
|
Phó Giám đốc
|
|
Nguyễn Thị Hồng Lan
|
Kế toán trưởng
|
|
Đỗ Minh Tiến
|
Đại diện công bố thông tin
|