Introduction
Với hơn 30 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản, cho đến nay thương hiệu Minco đã trở nên quan thuộc và tạo dựng được niềm tin đối với các khách hàng trong nước và quốc tế.Bên cạnh đó, Công ty cũng nhận được sự đánh giá tích cực và hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cho những nỗ lực đóng góp của Công ty trong sự nghiệp phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản., đặc biệt trong hoạt động hợp tác đầu tư về thăm do và khai thác vàng và những nỗ lực trong việc đầu tư phát triển về chiều sâu trong việc chế biến các sản phẩm nguyên liệu khoán, tạo thêm giá trị gia tăng cho các sản phẩm của Công ty.
Business sector
- Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Tư vấn đầu tư về các hoạt động khoáng sản và thiết kế mỏ;
- Trồng rừng nguyên liệu;
- Vận tải hành khách đường bộ khác;
- Thăm dò địa chất;
- Cho thuê kho bãi, nhà xưởng sản xuất, văn phòng làm việc;
- Hoàn thiện sản phẩm dệt;
- Sản xuất sợi;
- Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh.
History
Date of incorporation |
01/01/0001 |
Certificate of registration number |
4000100139 |
Date of issue |
21/11/2020 |
Capital |
55,449,460,000 |
Tax Code |
4000100139 |
Sectors & Industries |
Tài nguyên cơ bản > Khai khoáng chung |
- Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp khai thác cát công nghiệp và xuất khẩu Quảng Nam Đà Nẵng được thành lập năm 1984 theo quyết định số 91/QĐ-TCNSĐT của UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng. Năm 1993, Công ty đổi tên thành Công ty Khoáng sản Quảng Nam-Đà Nẵng theo quyết định số 333/QĐ-TCNSĐT của Bộ Công nghiệp. Năm 2000, công ty đổi tên thành Công ty Công nghiệp Miền Trung theo quyết định số 1459/QĐ-UB của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Ngày 25/05/2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3303070128 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/05/2005.
- Ngày 09/12/2004, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (công ty Công nghiệp Miền Trung) theo quyết định số 5078/QĐ-UB ngày 09/12/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Ngày 21/12/2007, Công ty chính thức được giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm GDCK Hà Nội nay là Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã cổ phiếu là MIC, số lượng cổ phiếu niêm yết ban đầu là 1.295.000 cổ phiếu, tương ứng với vốn điều lệ 12,95 tỷđồng.
- Ngày 28/05/2014, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã ra Quyết định số 278/TB-SGDHN việc huỷ niêm yết cổ phiếu MIC của Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Khoáng sản Quảng Nam do kết quả sản xuất kinh doanh bị thua lỗ trong 3 năm liên tục 2011, 2012,2013 tại Báo cáo tài chính kiểm toán, thuộc diện hủy niêm yết theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ. Cổ phiếu MIC chính thức bị hủy niêm yết từ ngày 23/06/2014.
- Tháng 7/2007, VĐL của Công ty nâng lên 12.950.000.000 đồng.
- Tháng 9/2008, VĐL nâng lên 14.892.400.000 đồng.
- Ngày 11/2/2010, VĐL nâng lên 19.856.520.000 đồng.
- Ngày 30/12/2010, VĐL nâng lên 24.986.520.000 đồng.
- Ngày 26/5/2011, VĐL nâng lên 54.860.460.000 đồng.
- Ngày 19/1/2015, VĐL nâng lên 55.449.460.000 đồng.
Listing information
Date of listing |
21/11/2020 |
Stock exchange |
HASTC |
Par Value |
10,000 |
Initial Listing Price |
23,700 |
Listing Volume |
5,544,946 |
Total Listing Value |
55,449,460,000 |
Management team
Lê Thị Thu Hường
|
Chủ tịch HĐQT
|
Nguyễn Thế Lâm
|
Thành viên HĐQT
|
Phạm Ngọc An
|
Thành viên HĐQT
|
Nguyễn Anh Nguyên
|
Thành viên HĐQT
|
Lê Thị Hạnh
|
Trưởng ban kiếm soát
|
Nguyễn Anh Tài
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Nguyễn Văn Dũng
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Phạm Ngọc An
|
Tổng giám đốc
|
Trần Thanh Sơn
|
Phó Tổng giám đốc
|
Phan Minh Tuấn
|
Kế toán trưởng
|
Phan Minh Tuấn
|
Đại diện công bố thông tin
|