Tiêu đề DCM_MUA_TP 44,500 VND_Upside 23%_Hạt vàng trổ bông_BSC Company Update
Loại báo cáo Phân tích công ty
Nguồn BSC
Doanh nghiệp DCM
Chi tiết Ngày : 09/09/2024
Số trang : 0
Ngôn ngữ : Tiếng Việt
Dạng tệp : .PDF
Kích thước : 791 Kb
Tải về: 417
Tải về
Bình chọn (Bạn phải đăng nhập để bình chọn)
Tóm tắt

QUAN ĐIỂM ĐỊNH GIÁ      

Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu DCM với giá mục tiêu 44,500 VND/cp (upside 23% so với giá đóng cửa ngày 06/09/2024, đã bao gồm 4% tỷ suất cổ tức) dựa trên phương pháp EV/EBITDA với EV/EBITDA mục tiêu 2025F không đổi là 5.8x.

DCM đã tăng +29% kể từ báo cáo cập nhật gần nhất của BSC trước khi điều chỉnh theo xu hướng chung của thị trường. Chúng tôi điều chỉnh tăng dự phóng DTT và LNST năm 2024F của DCM lần lượt đạt 13,535 tỷ VND/ 1,949 tỷ VND tương ứng +5%/+21% so với dự phóng trước chủ yếu do tăng dự phóng thu nhập khác +167 tỷ VND phản ánh lợi nhuận từ đánh giá lại khoản đầu tư NPK Hàn Việt và chúng tôi cho rằng đây là cơ hội tốt để tích luỹ cổ phiếu DCM.

LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ (Tham khảo báo cáo cập nhật gần nhất của BSC)

  • Kỳ vọng luật thuế VAT được thông qua và có hiệu lực từ 2025 giúp tăng sản lượng kinh doanh và giảm giá thành đầu vào thông qua hoàn thuế đầu vào;

  • Lợi nhuận tăng trưởng mạnh mẽ với CAGR = 45%/năm giai đoạn 2024F – 2025F nhờ:

(1) Chi phí khấu hao giảm mạnh 900 tỷ/năm bù đắp giá khí đầu vào tăng và;

(2) kỳ vọng thuế VAT được áp dụng 2025 giúp DCM được hoàn thuế đầu vào qua đó giảm giá vốn;

  • Kỳ vọng tỷ suất cổ tức cải thiện đạt 6% – 7% nhờ dòng tiền HĐ kinh doanh dồi dào;

DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

  • BSC dự báo DTT và LNST của DCM trong năm 2024F lần lượt đạt 13,535 tỷ VND (+7% YoY)1,949 tỷ VND (+76% YoY) tương đương EPS fw 2024 = 3,689 VND/CP, P/E fw 2024 = 10.0x EV/EBITDA fw 2024 = 5.9x. Dựa trên các giả định:

  1. Sản lượng và giá bán Ure lần lượt đạt: 873 nghìn tấn (+1% YoY) và 9,539 VND/kg (-1% YoY) và;

  2. Giá khí bình quân cả năm đạt mức 10.0 USD/MMBTU (+3% YoY);

  • BSC dự báo DTT và LNST của DCM trong năm 2025F lần lượt đạt 14,245 tỷ VND (+5% YoY)2,320 tỷ VND (+19% YoY) tương đương EPS fw 2025 = 4,391 VND/CP, P/E fw 2025 = 8.4x EV/EBITDA fw 2025 = 4.1x. Dựa trên các giả định:

  1. Sản lượng và giá bán Ure đạt: 882 nghìn tấn (+1% YoY) và 9,444 VND/kg (-1% YoY);

  2. Giá khí bình quân đi ngang svck 2024F; và

  3. Thuế VAT phân bón 5%;

RỦI RO

Rủi ro giảm giá: (1) giá khí đầu vào tăng do tỷ giá và giá dầu tăng; (2) sản lượng và giá bán bình quân thấp hơn dự báo và (3) luật VAT không được thông qua;