Giao dịch ký quỹ > Giao dịch ký quỹ
Chi tiết giao dịch
Điều kiện sử dụng dịch vụ 
-       Có tài khoản chứng khoán và tài khoản giao dịch ký quỹ
-       Phải ký Hợp đồng giao dịch ký quỹ theo mẫu của BSC
-       Phải có tài sản đảm bảo bằng tiền hoặc chứng khoán tương ứng
-       Phải tuân thủ quy định giao dịch ký quỹ
-       Chấp nhận các rủi ro liên quan đến TTCK và rủi ro biến động lãi suất cho vay
Thuật ngữ liên quan
Hợp đồng giao dịch ký quỹ
Là hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ đồng thời là Hợp đồng tín dụng cho các khoản vay mục đích giao dịch ký quỹ.
Tỉ lệ ký quỹ yêu cầu
Là phần trăm của tổng giá trị của cổ phiếu ký quỹ mà nhà đầu tư phải trả bằng tiền của mình. Tỷ lệ này bao gồm hai loại là Tỷ lệ ký quỹ ban đầu và Tỷ lệ ký quỹ duy trì. Theo quy định của UBCKNN, tỷ lệ ký quỹ ban đầu của cổ phiếu tối thiểu là 50%, và tỷ lệ ký quỹ duy trì tối thiểu là 30%.
Tỉ lệ ký quỹ ban đầu
Là phần trăm của tổng giá trị cổ phiếu ký quỹ mà nhà đầu tư được yêu cầu phải bỏ ra khi mua trên tài khoản ký quỹ.
Tỉ lệ ký quỹ duy trì
Là giá trị tài sản thực có tối thiểu của nhà đầu tư phải được duy trì trên tài khoản ký quỹ theo quy định của BSC từng thời kỳ. Khi nhà đầu tư không duy trì được tài sản thực có trên mức ký quỹ duy trì, sẽ xuất hiện lệnh gọi ép bán đến nhà đầu tư.
Phương thức bổ sung tài sản theo lệnh gọi ký quỹ bổ sung
1) Chuyển khoản chứng khoán thuộc danh mục cho vay ký quỹ từ tiểu khoản thường sang tiểu khoản ký quỹ.
2) Bán chứng khoán trên tiểu khoản ký quỹ.
3) Chuyển tiền vào tiểu khoản ký quỹ.
Phương thức liên lạc
Bao gồm nhưng không giới hạn các phương thức sau: thực hiện bằng cách chuyển tận tay, qua dịch vụ chuyển phát đến địa chỉ đã đăng ký, gọi điện thoại (có ghi âm), gửi tin nhắn (SMS), fax hoặc email theo địa chỉ đã đăng ký của Khách hàng.
Sức mua
Là số tiền trên tài khoản ký quỹ mà nhà đầu tư có thể dùng để mua chứng khoán.
Tài sản thực có
Là tổng tài sản sau khi đã trừ đi các nghĩa vụ nợ trên tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư.
Thặng dư tài sản
Là phần tài sản thực có còn dư của nhà đầu tư so với tổng dư nợ ký quỹ.
Lãi suất cho vay
Lãi suất của các Khoản vay sẽ là Lãi suất % năm do BSC công bố từng thời kỳ
Lãi được tính là lãi đơn và được tính kể từ ngày rút Khoản vay cho tới ngày trả nợ Khoản vay đó theo Lãi suất áp dụng cho số ngày thực tế trôi qua trên cơ sở một năm có ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày.
Các sản phẩm ký quỹ hiện tại đang áp dụng tại BSC
MR10
Sản phẩm ký quỹ với thời hạn vay của mỗi Khoản vay là Mười (10) ngày kể từ ngày giải ngân Khoản vay.
MR90
Sản phẩm ký quỹ với thời hạn vay của mỗi Khoản vay là Chín mươi (90) ngày kể từ ngày giải ngân Khoản vay.
Danh mục chứng khoán được phép ký quỹ
Danh mục ký quỹ: Được công bố hàng tháng trên website của BSC
Giao dịch liên quan
Tệp đính kèm